Json là gì và sự liên quan giữa Json và AJax trong thiết kế web

Nguyễn Hữu Dũng 01/03/2021

Độ phủ sóng của website trong thời đại công nghệ ngày nay đòi hỏi sự hỗ trợ về kỹ thuật của nhiều phần mềm, công cụ hay kiểu định dạng,... Json là một trong số đó. Mặc dù thuật ngữ này không quá quen thuộc song với dân thiết kế thì Json là gì là một trong những kiến thức cơ bản cần biết. 

Bài viết dưới đây, Bizfly sẽ cùng bạn trả lời câu hỏi Json là gì? Mối quan hệ giữa Json và Ajax trong quá trình thiết kế website.

Json là gì?

Json là từ viết tắt tiếng anh của cụm JavaScript Object Notation - một loại định dạng để lưu trữ các thông tin có cấu trúc, chuyên dùng trong truyền tải dữ liệu hai chiều giữa server và client. Kiểu định dạng này tuân theo quy luật sẵn có để đảm bảo ngôn ngữ lập trình có thể đọc và hiểu được. 

Json là gì

Json là gì?

Json được tạo ra để làm việc với công cụ AJAX (viết tắt của Asynchronous JavaScript and XML). Chúng phối hợp ăn ý với nhau nhằm nén các dữ liệu không đồng bộ, giúp mang lại khả năng cập nhật thông tin khi chưa làm mới trang cho website. 

>> Xem thêm: Các ngôn ngữ lập trình web phổ biến, nhiều người sử dụng nhất hiện nay

JSON Synytax là gì?

Sau khi hiểu về Json là gì, Bizfly sẽ cung cấp đến bạn một vài thông tin về JSON Synytax . Đây là cách gọi của các cú pháp đã được quy ước để sử dụng chính xác và tạo ra file.json.

Trong phần cú pháp này, bạn cần lưu ý hai yếu tố quan trọng nhất là keys và Values. Trong đó: 

  • Keys nhất định phải ở dạng chuỗi, bắt đầu và kết thúc bởi dấu ngoặc kép
  • Values có thể ở nhiều dạng như số, array, object, chuỗi, rỗng, boolean, miễn sao đảm bảo các yêu cầu về ký tự của Json.
  • Một Json bắt đầu và kết thúc bằng dấu {}. 
  • Nếu value bạn chứa dấu ", bạn cần thêm ký tự \ trước value. 
  • Các dữ liệu (cặp key - values) được ngăn cách bởi dấu phẩy
  • Khi lưu file Json, nên sử dụng phần mở rộng có dạng .json hoặc .js

Keys 

Cú pháp keys cần đảm bảo tuân thủ những quy tắc sau:

JSON Synytax là gì

JSON Synytax là gì?

  • Sau mỗi keys là một dấu hai chấm
  • Nên đặt tên cho key là chữ cái không dấu hay chữ số (ký tự đầu tránh dùng số)
  • Không dùng khoảng trắng trong key.

Values 

Tùy vào mục đích, nhu cầu sử dụng mà Values có thể ở nhiều dạng khác nhau. Một vài values cần biết khi sử dụng Json là:

  • Array: Được biết đến như bộ sưu tập các values có thứ tự, bắt đầu và kết thúc bằng ngoặc vuông, các values được phân cách bởi dấu phẩy, chứa thông tin là các object Json.
  • Object: Bao gồm một keys và values, sau keys là hai chấm, sau values là chấm phẩy, các thành phần cần nằm trong ngoặc kép.
  • Chuỗi: Là một tập hợp bao gồm ký tự Unicode hoặc số 0. Các ký tự này nằm trong dấu ngoặc kép. 
  • Số: Các ký tự số nguyên hay số thực trong Json. Values này nằm trong ngoặc kép.
  • Boolean: Values với hai giá trị true và false 
  • Rỗng: Values không có thông tin.

Các ký tự, cú pháp trong Json được quy ước rất nghiêm ngặt. Hãy đảm bảo rằng bạn tuân thủ đúng những quy tắc trên trong quá trình thiết kế.

Có thể bạn quan tâm: Jquery là gì? Các tính năng quan trọng và module phổ biến trong Jquery

Sự liên quan giữa Json và Ajax 

Trước khi làm rõ sự liên quan giữa Json và Ajax, bạn cần biết Ajax là gì. Đây là viết tắt của thuật ngữ Asynchronous JavaScript and XML - bộ kỹ thuật dùng trong thiết kế web hỗ trợ ứng dụng web trong việc xử lý yêu cầu tới server. 

Bộ kỹ thuật này mang đến khả năng truyền tải dữ liệu từ server mà không cần tải lại trang. Ajax được sử dụng trong để lấy thông tin và phân tích dữ liệu của Json. Việc sử dụng kỹ thuật này giúp tiết kiệm thời gian, giảm bớt các thao tác cần thực hiện mà vẫn đảm bảo về hiệu suất công việc. 

Khi nào nên sử dụng Json?

Sử dụng Json trong những hoàn cảnh, tình huống nào hợp lý là điều bạn không thể bỏ qua nếu muốn sử dụng định dạng này sao cho hiệu quả. Được tạo ra nhằm phục vụ cho việc truyền tải thông tin hai chiều, Json được khuyên dùng khi cần lưu trữ dữ liệu một cách đơn thuần dạng metadata phía server.

Khi nào nên sử dụng Json

Khi nào nên sử dụng Json?

Khi các dữ liệu đã được lưu trữ, Json có thể giải mã nó khi cần bằng những câu lệnh. Tùy theo ngôn ngữ lập trình mà các câu lệnh sẽ khác nhau. Ví dụ, với PHP, lệnh json_encode và json_decode sẽ hỗ trợ mã hóa, giải mã các dữ liệu này. Trong JavaScript, dữ liệu thường được định dạng theo kiểu JSON và xuất hiện trong AJAX request.

Đến đây, bạn đã có được những kiến thức cơ bản về Json là gì cũng như những đặc điểm về cú pháp của nó rồi. Với những nội dung đã cung cấp, mong rằng bạn hoàn toàn có thể tự tin tiếp xúc với định dạng này.

Ngoài ra, sử dụng Json trong thiết kế website không khó nếu bạn đồng hành với một nhà cung cấp dịch vụ uy tín. Liên hệ với đội ngũ chuyên gia Bizfly qua số hotline 1900 636465 để được tư vấn.

Nhận ngay tin tức mới nhất từ Bizfly

Nhận ngay tin tức mới nhất từ Bizfly