VAT là gì? Công thức tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) và những điều cần biết

Thủy Nguyễn 30/04/2024

Ngày nay, thuật ngữ VAT thường xuất hiện nhiều trong lĩnh vực kinh doanh. Hầu hết người ta quan niệm đó chỉ đơn thuần là một loại thuế hoặc một loại hóa đơn. Tuy nhiên, khi tìm hiểu kĩ về thuật ngữ VAT trong kế toán sẽ có nhiều vấn đề quan trọng bạn cần phải nắm. Vì thế, bài viết này sẽ hữu ích cho độc giả muốn quan tâm đến thuật ngữ trên! 

Định nghĩa và vai trò của VAT

VAT là gì? 

VAT (Value Added Tax) -  thuế giá trị gia tăng (GTGT), là một loại thuế áp dụng cho giá trị gia tăng của một sản phẩm - dịch vụ từ khâu sản xuất lưu thông đến khi tới tay người tiêu dùng. Khoản thuế này sẽ được nộp vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. 

Mức thuế GTGT sẽ được tính dựa trên phần chênh lệch giữa giá sản phẩm bán ra và giá thành sản xuất (hoặc giá mua vào). Điều này đồng nghĩa với việc giá trị mà doanh nghiệp đã gia tăng cho sản phẩm.

VAT là gì
VAT - Định nghĩa? 

Vai trò của VAT - Thuế giá trị gia tăng?

Thuế VAT sẽ có vai trò trong hoàn cảnh sau đây:

  • Kiểm soát giá cả sản phẩm/ dịch vụ để đảm bảo giá bán trên thị trường được tính toán hợp lý, không trục lợi với các khoản không cần thiết
  • Hạn chế tình trạng thuế chồng thuế xảy ra bằng cơ chế trừ lại các khoản thuế đã nộp ở các giai đoạn trước. Việc này để tránh tình trạng các cơ sở sản xuất phải trả thuế nhiều lần cho cùng một sản phẩm/ dịch vụ. . 
  • Giúp ổn bình ổn giá cả, cung cấp cho doanh nghiệp dữ liệu để tính toán, lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh với giá thành phải chăng. Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp tham gia vào quá trình lưu thông hàng hóa thuận lợi, thúc đẩy việc xuất nhập khẩu.
Vai trò của VAT - Thuế giá trị gia tăng?
Vai trò của VAT - Thuế giá trị gia tăng?

VAT trong nền kinh tế Nhà nước

  • VAT đóng góp một khoản phí ổn định vào ngân sách Nhà nước, đảm bảo cho sự phát triển bền vững của kinh tế - xã hội. Việc quản lý thu thuế GTGT cũng nhanh chóng hơn nhiều so với các loại thuế khác vì Nhà nước không cần phải qua bước đánh giá tính hợp lệ của chi phí
  • Góp phần ngăn chặn tình trạng thất thu thuế, thúc đẩy thực hiện quyền & nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp và người lao động
  • Thuế VAT đóng một vai trò lớn trong việc cải thiện hoạt động hạch toán kế toán, thúc đẩy quá trình mua bán kèm hóa đơn - chứng từ hợp lệ. 

Đặc điểm cơ bản của thuế giá trị gia tăng

VAT sẽ gồm 5 đặc điểm cơ bản sau đây: 

VAT là loại thuế gián thu

VAT vốn là loại thuế được thu vào từ khoản tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Người bán hàng hóa, dịch vụ là đối tượng sẽ nộp thuế VAT cho cơ quan Nhà nước, trong khi đó, người tiêu thụ sản phẩm cuối cùng là đối tượng chịu thuế VAT. 

Thuế tiêu dùng của nhiều giai đoạn, không trùng lặp

Thuế GTGT đánh vào các giai đoạn luân chuyển dịch vụ, hàng hóa đến quá trình tiêu thụ của người tiêu dùng. Song, chỉ tính trên giá trị gia tăng cho từng giai đoạn luân chuyển sản phẩm/ dịch vụ và không bị trùng lặp. 

Đánh thuế theo nguyên tắc điểm đến

Thuế VAT được đánh theo nguyên tắc điểm đến, có nghĩa là GTGT sẽ đánh vào hàng hóa/dịch vụ phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh & tiêu dùng nội địa, không kể hàng hóa đó được tạo ra ở trong nước hay được nhập khẩu từ bên ngoài. 

VAT có phạm vi điều tiết rộng

Thuế GTGT sẽ đánh vào hầu hết hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của con người, nên loại thuế có phạm vi điều tiết rộng chỉ có số ít hàng hóa/dịch vụ thuộc diện miễn thuế theo thông lệ quốc tế.

Đặc điểm cơ bản của thuế giá trị gia tăng 
Đặc điểm cơ bản của thuế giá trị gia tăng 

Ai phải nộp và không cần nộp thuế VAT?

Các đối tượng sau đây phải nộp và không phải nộp thuế VAT theo quy định của Nhà nước: 

Đối tượng phải nộp VAT

Căn cứ theo Khoản 4 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, đối tượng sẽ chịu thuế VAT là các cá nhân, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và mua bán sản phẩm, dịch vụ và nhập khẩu hàng hóa. Khi hàng hóa, dịch vụ được bán ra thị trường, thuế GTGT đã được tính vào giá sản phẩm - dịch vụ đó. Người tiêu dùng khi thanh toán số tiền mua đã bao gồm thuế VAT và người bán sẽ lấy số tiền đó để nộp lên cho cơ quan thuế.

Đối tượng không chịu thuế VAT

Đối tượng không chịu thuế VAT tương đối nhiều, theo quy định pháp luật  bao gồm:

  • Các nhân, doanh nghiệp sản xuất, bán ra các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản chưa chế biến hoặc chỉ sơ chế cơ bản
  • Các nhân, doanh nghiệp sản xuất muối được làm từ nước biển, muối mỏ trong tự nhiên,...
  • Các nhân, doanh nghiệp sản xuất, bán ra các giống cây trồng, vật nuôi…
  • Các dịch vụ bảo hiểm liên quan đến con người: bảo hiểm nhân thọ; bảo hiểm sức khỏe,...
  • Các dịch vụ Internet, bưu chính viễn thông công ích,...

…và các ngành liên quan khác. 

Đối tượng không chịu thuế VAT
Đối tượng không chịu thuế VAT

Công thức tính thuế VAT hiện nay

Các công thức tính thuế VAT phổ biến nhất hiện nay: 

Công thức tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ

Số thuế VAT phải nộp = Số thuế VAT đầu ra - Số thuế VAT đầu vào được khấu trừ

Trong đó:

  • Số thuế VAT đầu ra sẽ bằng tổng số thuế VAT của hàng hoá, dịch vụ bán ra được ghi trên hoá đơn GTGT.
  • Số thuế VAT đầu vào sẽ được khấu trừ bằng tổng số thuế VAT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu.

Lưu ý:

  • Thuế VAT của hàng hóa, dịch vụ bán ra được ghi trên hoá đơn GTGT được tính theo cách: 

Giá tính thuế của hàng hoá chịu thuế bán ra x Thuế suất thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ đó.

  • Trường hợp sử dụng các chứng từ ghi giá thanh toán đã bao gồm thuế VAT thì thuế VAT đầu ra được tính bằng giá thanh toán trừ giá tính thuế VAT.
Công thức tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ
Công thức tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ

Công thức tính VAT theo phương pháp trực tiếp

Số thuế VAT cần nộp = Tỷ lệ (%) x Doanh thu

Trong đó: 

  • Tỷ lệ (%) để tính thuế VAT theo doanh thu từng loại sản phẩm, dịch vụ cụ thể
  • Doanh thu để tính VAT là tổng số tiền bán ra của hàng hóa được ghi trực tiếp trên đơn hàng, áp dụng cho các loại hàng hóa/ dịch vụ chịu thuế VAT. Thông thường sẽ bao gồm các khoản phụ thu mà các cơ sở kinh doanh sẽ được hưởng.
Công thức tính VAT theo phương pháp trực tiếp
Công thức tính VAT theo phương pháp trực tiếp

Mức thuế VAT áp dụng cho từng ngành nghề

Mức thuế suất GTGT 0%  cho các sản phẩm, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế, ngoại trừ các trường hợp:

  • Chuyển giao công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ ra quốc tế
  • Dịch vụ cấp tín dụng
  • Dịch vụ tái bảo hiểm ra quốc tế
  • Dịch vụ tài chính phái sinh
  • Chuyển nhượng vốn
  • Bưu chính viễn thông
  • Tài nguyên - khoáng sản khai thác nhưng chưa chế biến thành phẩm.
Mức thuế suất GTGT 0%  cho các sản phẩm, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế
Mức thuế suất GTGT 0%  cho các sản phẩm, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế

Mức thuế suất GTGT 5% đối với dịch vụ, hàng hóa sau:

  • Nước sạch cho sinh hoạt, sản xuất
  • Sản phẩm chăn nuôi, trồng trọt, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định thuộc đối tượng không chịu thuế
  • Quặng sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu bệnh, chất kích thích tăng trưởng cây trồng, vật nuôi
  • Dịch vụ nạo vét kênh mương, ao hồ, nuôi trồng
  • Thực phẩm tươi sống chưa qua chế biến, lâm sản trừ gỗ, măng & sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế
  • Đường và các phụ phẩm 

Mức thuế suất GTGT 10% áp dụng với các loại hàng hóa/ dịch vụ ở khâu sản xuất -  nhập khẩu, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với các loại phế phẩm, phế liệu trong khi sản xuất được thu hồi lại để tái chế, sử dụng lại, khi bán ra mức thuế VAT áp dụng theo thuế suất của phế liệu, phế phẩm bán ra.

Q&A: Thuế VAT

Q&A: Thuế VAT
Q&A: Thuế VAT

Thuế VAT đầu vào & đầu ra là gì?

  • Thuế VAT đầu ra là tổng số thuế VAT hàng hóa/ dịch vụ bán ra được ghi trên hóa đơn GTGT
  • Thuế VAT đầu vào là tổng thuế VAT của hàng hóa/ dịch vụ mua vào được ghi trên hóa đơn GTGT.

Phân biệt hóa đơn đỏ (VAT) và hóa đơn bán hàng?

Phân biệt

Hóa đơn VAT

Hóa đơn bán hàng

Nội dung

Bao gồm thông tin cụ thể về doanh nghiệp & số tiền thuế VAT đã nộp

Bao gồm thông tin về sản phẩm/ dịch vụ được bán ra, giá cả & tổng giá trị giao dịch

Hình thức kê khai

Kê khai chi tiết hóa đơn đầu ra & đầu vào

Kê khai hóa đơn đầu ra

Mục đích

Chứng minh đã nộp thuế VAT 

Chứng minh việc bán hàng, cung cấp dịch vụ & thỏa thuận giá trị giao dịch giữa các bên

Tính chất pháp lý

Bắt buộc phải được lưu trữ trong thời gian nhất định để cơ quan thuế kiểm tra

Không bắt buộc lưu trữ như VAT và có thể bị bỏ qua khi không cần thiết

Có được hoàn thuế VAT không?

Doanh nghiệp, cá nhân sẽ được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây: 

(1) Cơ sở kinh doanh nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ

(2) Cơ sở kinh doanh mới được thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh

(3) Hoàn thuế VAT đối với dự án đầu tư

(4) Hoàn thuế VAT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

(5) Cơ sở kinh doanh chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập/ hợp nhất, chia - tách, giải thể,… 

(6) Hoàn thuế VAT đối với các chương trình sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.

(7) Các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi

(8) Người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài

(9) Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế

Thời gian để được hoàn thuế VAT

Thời gian hoàn thuế VAT (GTGT) cho từng trường hợp:

  • Hoàn trước - kiểm sau: với thời gian hoàn là 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ.
  • Kiểm trước - hoàn sau: với thời gian hoàn là 60 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ.

Lưu ý:  Với trường hợp kiểm trước - hoàn sau sẽ áp dụng cho doanh nghiệp lần đầu hoàn thuế hoặc hoàn lần 2 trở đi nhưng hồ sơ hoàn lần đầu phát hiện có nhiều sai sót.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuế VAT (GTGT) mà Bizfly cung cấp cho bạn. Những thông tin này sẽ thật sự hữu ích cho những người hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh hoặc độc giả muốn quan tâm đến thuế giá trị gia tăng. 

Chia sẻ bài viết

Nhận ngay tin tức mới nhất từ Bizfly

Nhận ngay tin tức mới nhất từ Bizfly