7p trong marketing là gì? Ứng dụng của mô hình 7p trong Marketing

Thủy Nguyễn 16/03/2020

Mô hình 7P trong marketing phát triển dựa trên mô hình marketing cơ bản nhằm đáp ứng với sự thay đổi của thị trường. Là một mô hình nâng cao, 7P đã chứng minh được sự hiệu quả khi được áp dụng mạnh mẽ trong ngành công nghiệp dịch vụ. Cùng Bizfly tìm hiểu cách sử dụng mô hình 7p trong Marketing này hiệu quả theo nội dung sau đây.

7p trong marketing là gì?

7P là một mô hình Marketing Mix gồm 7 yếu tố Product (Sản phẩm), Price (Giá cả), Place (Địa điểm), Promotion (Quảng bá), People (con người), Process (Quy trình), Physical Evidence (cơ sở hạ tầng) nhằm xác định lộ trình chuyển đổi tư duy kinh doanh, định hướng sản xuất, xác định thị trường, đáp ứng nhu cầu khách hàng.  

Marketing là một ngành liên tục thay đổi và đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng phát triển để theo kịp với thời cuộc. Từ mô hình 4P quen thuộc, mô hình Marketing 7P ra đời như một sự tất yếu theo xu hướng nâng cao vị thế của lĩnh vực marketing trong quản trị doanh nghiệp.

7p trong marketing là gì

7p trong marketing là gì?

7 yếu tố của mô hình 7P trong marketing:

1. Product - Sản phẩm 

Sản phẩm ở đây được sử dụng cho mọi thể loại và dạng thức sản phẩm - tức là cả hữu hình và vô hình. Sản phẩm phải phù hợp với mong muốn của người tiêu dùng, thậm chí là vượt cả sự mong đợi của họ. Chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào cảm nhận và đánh giá, sự công nhận của khách hàng. 

Ví dụ:  bạn đang có nhu cầu làm món nướng và cần tìm khay nướng, bên cạnh chức năng nướng hoàn hảo. Sản phẩm cho phép người dùng tháo rời các phần, hỗ trợ quá trình vệ sinh nhanh chóng, thuận tiện hơn. 

Bên cạnh đó bạn cũng cần chú trọng tới việc cải tiến sản phẩm, nhằm đáp ứng nhu cầu biến đổi của thị trường hay phát triển những sản phẩm mới phù hợp cho người dùng cũng là việc mà các marketer cần nắm bắt. Riêng đối với ngành dịch vụ, sản phẩm của nó là một thứ hàng hóa vô hình, và để nhận biết nó rõ nhất chính là nhìn vào sự hài lòng, thỏa mãn, yêu thích của khách hàng được cung cấp dịch vụ đó.

Để việc cải tiến mang lại hiệu quả tối ưu đòi hỏi người làm tiếp thị cần nắm vững chu kỳ sống của sản phẩm. Thông thường, mỗi sản phẩm sẽ có 4 giai đoạn: 

  • Giai đoạn giới thiệu (introduction)
  • Giai đoạn tăng trưởng (growth)
  • Giai đoạn trưởng thành (maturity)
  • Giai đoạn thoái trào (decline)

Product - Sản phẩm

4 giai đoạn thuộc chu kì sống của sản phẩm giúp bạn xác định thời điểm thích hợp thúc đẩy doanh thu. 
 
Việc cải thiện sản phẩm sẽ nằm ở giai đoạn 3 thuộc vòng đời sản phẩm. Trước khi hiện tượng thoái trào xuất hiện, đây là thời điểm thích hợp thực hiện những thay đổi trong thiết kế nhãn, nâng cấp tính năng sản phẩm, đa dạng hóa sản phẩm... nhằm giữ chân người dùng, kích thích nhu cầu, gợi nhắc lại những giá trị của sản phẩm cung cấp tới người dùng. 
 
Hãy lưu ý những ý tưởng đổi mới sản phẩm cần nằm trong khuôn khổ nhất định, phát triển dựa trên cốt lõi, đặc điểm từ sản phẩm cũ, nó giúp khách hàng không bị lạc mất sản phẩm sau mỗi lần cải thiện. Việc cải tiến một sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu biến đổi của thị trường hay phát triển những sản phẩm mới phù hợp cho người dùng cũng là việc mà các marketer cần nắm bắt. Riêng đối với ngành dịch vụ, sản phẩm của nó là một thứ hàng hóa vô hình, và để nhận biết nó rõ nhất chính là nhìn vào sự hài lòng, thỏa mãn, yêu thích của khách hàng được cung cấp dịch vụ đó.

2. Price - Giá cả 

Người tiêu dùng sử dụng giá cả để cân nhắc giữa các sản phẩm/dịch vụ tương tự nhau. Nó cần được định mức phù hợp với giá trị sản phẩm đáp ứng mong muốn của khách hàng, vừa phải phù hợp với thời điểm, tình hình thị trường.  

Những yếu tố để định giá sản phẩm như: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí đầu vào,.... Điều quan trọng là cần tính toán kỹ lưỡng để đem đến một cái giá tốt nhất cho người dùng mà vẫn đảm bảo được lợi nhuận và sự phát triển cho công ty. Đối với ngành dịch vụ, những quyết định về giá có vai trò trong xây dựng hình tượng dịch vụ. Giá tạo nên nhận thức về mặt chất lượng và sẽ thay đổi tùy theo nhu cầu của thị trường hoặc chiến lược của doanh nghiệp. 

Ví dụ: Giá của các dịch vụ du lịch, lưu trú, ăn uống sẽ thay đổi tùy theo mùa cao điểm hoặc tính chất sự kiện tại địa điểm du lịch đó.

Thiết lập chiến lược giá phù hợp với giai đoạn phát triển mang về lợi thế cạnh tranh lớn cho doanh nghiệp. Bạn có thể áp dụng giá thấp để thu hút khách hàng. Nhưng hãy lưu ý rằng, trong tiềm thức người tiêu dùng, giá cả là thước đo chất lượng của một sản phẩm. Hãy lường trước khả năng sản phẩm của bạn bị xem là kém chất lượng khi áp dụng mức giá thấp. 

Bên cạnh đó, nếu sản phẩm được định giá quá cao, vượt xa lợi ích của khách hàng thì khả năng họ chi trả cho sản phẩm cũng rất thấp. Bởi vậy, bên cạnh yếu tố hình thành nên giá (chi phí vật liệu, nhân công...), cần tập trung khai thác vào cảm nhận, nhu cầu của đối tượng tiêu dùng đối với sản phẩm đó.  Một số chiến lược về giá bạn có thể tham khảo: 

  • Chiến lược giá thâm nhập thị trường (Penetration Pricing)
  • Chiến lược giá theo tâm lý (Psychological Pricing)
  • Chiến lược giá đánh vào từng phân khúc (Segmented pricing)

Khai thác mong muốn người dùng để định hướng chiến lược giá theo tâm lý thu hút khách hàng.

Khai thác mong muốn người dùng để định hướng chiến lược giá theo tâm lý thu hút khách hàng.

Mẹo: Hãy đặt ra thật nhiều câu hỏi dưới các góc độ nhìn nhận khác nhau xoay quanh giá và tìm câu trả lời cho nó. Bạn sẽ thấy rõ được hướng đi đúng đắn, có lợi cho doanh nghiệp mà vẫn cung cấp đúng giá trị mà người dùng mong muốn.

  • Khách hàng sẽ định giá bao nhiêu cho sản phẩm này?
  • Cần bao nhiêu chi phí để sản xuất sản phẩm?
  • Việc thực hiện giảm giá có mang lại hiệu quả kinh doanh như dự tính?
  • Mức giá hiện tại có là yếu tố cạnh tranh so với đối thủ hay không? 

3. Place - Địa điểm phân phối

Với mỗi nhóm sản phẩm khác nhau sẽ có kênh phân phối khác nhau (bán tại cửa hàng bán lẻ, bán hàng qua tiếp thị điện thoại, triển lãm thương mại,...)

Các doanh nghiệp cần có sự xem xét kỹ khi lựa chọn địa điểm, vị trí tốt nhất để thuận tiện cho khách hàng tiếp cận sản phẩm nhất, lựa chọn hệ thống phân phối nào phù hợp, độc đáo, hiệu quả nhất. Trong ngành dịch vụ, bên cạnh kênh phân phối và địa điểm thì cần quan tâm đến quá trình chuyển giao dịch vụ, bởi lẽ đây là thứ sản phẩm không dễ dự trữ. 

Place - Địa điểm phân phối

Place - Địa điểm phân phối

Dựa vào nhu cầu của thị trường và bản chất của dịch vụ mà doanh nghiệp lựa chọn kênh phân phối cho phù hợp. Đặc biệt, trong kỉ nguyên công nghệ, dịch vụ đang được số hóa và không còn chú trọng đến sự tiếp xúc trực tiếp nữa. 

Địa điểm trong ngành dịch vụ phụ thuộc vào loại hình tương tác giữa khách hàng và nhà cung cấp.

  • Khách hàng tìm đến nhà cung cấp: ​Đối với loại hình này, doanh nghiệp cần lựa chọn địa điểm sao cho phù hợp với đặc tính dịch vụ và thuận tiện cho người dùng tiếp cận. Ví dụ với các dịch vụ nhà hàng, cửa hàng bán lẻ cần nằm ở những nơi cư dân tập trung, với các dịch vụ sửa chữa xe nên đặt gần đường xá,....
  • Nhà cung cấp tìm đến khách hàng: Lúc này địa điểm ít quan trọng hơn mà nằm ở kênh phân phối và chất lượng dịch vụ, sự hài lòng, sự trung thành của khách hàng. Hiện nay có nhiều doanh nghiệp lựa chọn cung cấp dịch vụ tận nơi, tại văn phòng, gia đình của khách hàng.

Một số vấn đề bạn cần trả lời khi phát triển chiến lược phân phối:

  • Kênh bán hàng online có phù hợp với sản phẩm của bạn?
  • Hình thức và địa điểm bày bán sản phẩm ở đây và như thế nào sẽ tiếp cận tối đa khách hàng?
  • Kênh phân phối của bạn có đặc biệt hơn của đối thủ?
  • Đội ngũ bán hàng của bạn cần bao nhiêu nhân sự?
  • Hay nên quản lý các kênh phân phối như thế nào cho hiệu quả?

4. Promotion - Quảng cáo, truyền thông

Tổ chức quảng bá truyền thông giúp đưa tên tuổi của thương hiệu, sản phẩm đến người tiêu dùng. Nó bao gồm tất cả các cách mà doanh nghiệp nói với khách hàng về thông điệp, sản phẩm của doanh nghiệp thông qua các hình thức:

  • Truyền thông trả phí qua báo chí, triển lãm, sự kiện,...
  • Tạo ra các nội dung, hình ảnh, video clip quảng cáo trên các phương tiện truyền thông, mạng xã hội,...
  • Chạy quảng cáo trên các nền tảng số, tổ chức chương trình khuyến mại, mini game,...
  • Truyền thông lan tỏa/ truyền thông truyền miệng.

Tiếp cận người dùng khi truyền tải nội dung sáng tạo dưới dạng hình ảnh, video thông qua các nền tảng xã hội luôn nhận được hưởng ứng tích cực. 

Trong thời đại ngày nay, hầu hết các doanh nghiệp lựa chọn đầu tư tài nguyên vào các chiến dịch quảng cáo trực tuyến. Một số phương pháp được áp dụng phổ biến như :

  • Quảng cáo trên mạng xã hội (Social Media Ads): Tận dụng xu hướng sử dụng mạng xã hội, quảng cáo trên nền tảng Facebook, Instagram, Twitter,... giúp doanh nghiệp kết nối với lượng lớn người tiêu dùng trong khoảng thời gian ngắn. 
  • Tiếp thị truyền miệng (Word of mouth): Một loại hình quảng cáo sản phẩm phổ biến hiện nay, được hình thành ở cả môi trường sống thực tế và trên môi trường số. Việc khách hàng hay cá nhân truyền đạt/đánh giá sản phẩm theo chiều hướng tích cực sẽ mang lại nhiều ưu thế cho doanh nghiệp.
  • Quan hệ công chúng (Public Relation): Là một trong chiến lược quảng cáo dài hơi cần doanh nghiệp chú trọng tối ưu, cân đối kinh phí phù hợp. Được thực hiện dưới hình thức: Thông cáo báo chí, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm.

Một chiến dịch quảng cáo, truyền thông tốt có thể làm tăng tính chất hữu hình, giúp khách hàng có cái nhìn tốt nhất về dịch vụ thông qua những thông điệp của doanh nghiệp gửi gắm.

5. People - Con người

Con người ở đây mang ý nghĩa chỉ các đối tượng khách hàng mà doanh nghiệp nhắm đến, đồng thời chỉ các nhân viên trực tiếp tham gia sản xuất, cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp. 

Đối với doanh nghiệp

Doanh nghiệp cần cân nhắc tuyển dụng đúng người có năng lực và phù hợp. Cần hiểu rằng, thái độ của nhân sự sẽ quyết định đến chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp tới sự hài hòng của khách hàng. Bởi vậy, khi đã tìm được người phù hợp cho đội ngũ, hãy không ngừng đào tạo, định hướng họ theo con đường phát triển chuyên nghiệp, giúp họ khai thác tối đa giá trị bản thân và từ đó sáng tạo linh hoạt truyền tải sản phẩm tới người tiêu dùng theo cách riêng biệt hoàn hảo nhất.   

Với việc thúc đẩy vượt ngoài lợi ích doanh nghiệp, hướng tới phát triển từng cá nhân giúp giữ chân nhân sự giỏi, góp phần mở rộng và phát triển lâu dài. Văn hóa nội bộ cũng được cải thiện từ đây, bên cạnh đó giữ chân nhân sự lâu năm tránh tình trạng rò rỉ thông tin, là một yếu tố cạnh tranh ngầm giữa các doanh nghiệp cùng ngành. 

Đối với khách hàng

Đối với khách hàng trong yếu tố con người (People), doanh nghiệp cần thường xuyên khảo sát thị trường, thu thập ý kiến và đánh giá nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng, đưa ra những điều chỉnh hợp lý cho quá trình cung cấp sản phẩm/dịch vụ.

Bạn cần trả lời những câu hỏi để xác định lượng người dùng mục tiêu trên thị trường đang có nhu cầu đối với sản phẩm mà bạn cung cấp. Một số phương pháp phân tích khách hàng mà bạn có thể tham khảo:

  • Khảo sát khách hàng
  • Nghiên cứu đối thủ
  • Phòng vấn khách hàng
  • Khảo sát thương hiệu

Thông qua một số câu hỏi dưới đây, tôi nghĩ bạn sẽ có cái nhìn sâu sắc hơn về khách hàng của mình.

  • Khách hàng của mình là ai?
  • Đối tượng ấy mong muốn gì đối với sản phẩm của mình?
  • Yếu tố nào tác động tới hành vi mua sắp của họ?
  • Làm sao để tiếp cận được đối tượng khách hàng ấy?

6. Process - Quy trình

Quy trình có thể coi là quy trình phân phối sản phẩm, quy trình thanh toán,....

Doanh nghiệp thiết kế các bản đồ quy trình phác thảo nhằm đảm bảo rằng công việc của nhân viên được vận hành đúng, đạt hiệu quả cao: 

Process - Quy trình

Process - Quy trình

  • Chức năng
  • Hoạt động
  • Quy trình
  • Nhiệm vụ

Quy trình của ngành dịch vụ là cách thức cho dịch vụ được vận hành trơn tru, chuyên nghiệp nhất. Thay đổi cả quy trình là sẽ thay đổi cả về yếu tố con người. Hệ thống phục vụ được chuẩn hóa sẽ giúp doanh nghiệp đẩy nhanh tiến độ đáp ứng nhu cầu khách hàng, tránh lãng phí sức người sức của, thời gian và đem lại những chuyển đổi tốt nhất. 

Ngày nay, quy trình làm việc đang được tự động hóa và giảm bớt vai trò của con người trong các bước vận hành cơ bản, đơn giản. 

Ví dụ: các ngân hàng sử dụng máy ATM để cung cấp các dịch vụ về rút tiền, còn nhân viên ngân hàng sẽ giải quyết các dịch vụ phức tạp hơn liên quan đến gửi tiền, tạo tài khoản, vay vốn,....

7. Physical Evidence - Điều kiện vật chất

Môi trường vật chất bao gồm không gian gặp gỡ giữa nhà cung cấp và khách hàng, cơ sở hạ tầng, sự hỗ trợ khách hàng, tờ rơi quảng cáo, tài khoản truyền thông xã hội,... Nói chung, nó là toàn bộ những bằng chứng hữu hình để khách hàng dễ dàng về dịch vụ được cung cấp. 

Đối với ngành dịch vụ, những yếu tố hữu hình về vật chất sẽ bù đắp cho tính chất bô hình của dịch vụ, làm gia tăng nhận thức về hình tượng của dịch vụ được cung cấp. Đó có thể là hình ảnh văn phòng, phong cảnh, môi trường xung quanh địa điểm dịch vụ, bộ nhận diện thương hiệu, hình ảnh nhân viên,...

Vai trò của 7P trong Marketing

Tác động trực tiếp tới khách hàng, ảnh hưởng tới toàn bộ quá trình phát triển, tạo ra điểm kết nối giữa người dùng và sản phẩm. Vì thế, chiến lược 7P đóng vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Cụ thể hơn, những lợi ích nổi bật của mô hình 7P có thể kể đến như:

Tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường

Mỗi yếu tố trong mô hình 7P đều định hướng doanh nghiệp bám sát thị trường, bám sát sự thay đổi của đối thủ và theo dõi thực trạng phát triển của doanh nghiệp thông qua chuỗi các hoạt động, chiến lược cụ thể. Tạo tâm thế chủ động thích ứng trước các thay đổi của thị trường hoặc thậm chí các tác động xấu đến từ doanh nghiệp cũng được kiểm soát chặt chẽ. 

Thấu hiểu mong muốn của đối tượng mục tiêu

Nghiên cứu khách hàng thông qua các hoạt động xác định bản chất sản phẩm, phân tích con người, tính chất thị trường giúp doanh nghiệp định vị chính xác xu hướng người tiêu dùng và thói quen tìm kiếm sản phẩm của họ. Doanh nghiệp có thể mở rộng ra các chiến lược khác: Xây dựng thông điệp, phát triển sản phẩm mới,...

Tăng khả năng hiển thị của sản phẩm

Quá trình thiết lập quảng cáo, truyền thông nhanh chóng đưa tên tuổi thương hiệu, sản phẩm tới người tiêu dùng. Không ít doanh nghiệp hiện nay đã sử dụng mô hình 7P tiếp cận thị trường quốc tế. Nâng cao hoạt động kinh doanh, thúc đẩy doanh số và kết nối với thị trường mới. 

7P trong Marketing đã giúp KFC thành công như thế nào?

KFC là doanh nghiệp cung cấp đồ ăn nhanh thực hiện tối ưu mô hình 7P vào quá trình thực hiện tiếp thị của mình. 

Product - Sản phẩm của KFC

Có mặt ở 109 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới, ngoài việc giữ vững cốt lõi thương hiệu, hương vị. Hãng gà rán này không ngừng cải tiến, điều chỉnh hương vị sao cho phù hợp với thực khách từng nơi. 

  • Ở việt Nam: KFC cung cấp thêm cơm gà, salad bắp cải để phù hợp với ẩm thực người Châu Á. 
  • Ở Ấn Độ: Để phù hợp với văn hóa ăn chay, KFC cung cấp các loại bánh kẹp, suất cơm chay vào thực đơn.
  • Ở các nước Hồi giáo và Trung Đông: KFC phục vụ gà halal, được sơ chế theo nghi thức đạo Hồi để phù hợp với văn hóa và tôn giáo. 

Price - Chiến lược giá cả của KFC

KFC thực hiện chiến lược marketing về giá theo phương pháp chia sản phẩm tương ứng với các mức giá khác nhau. 

  • GIá theo Combo: Cung cấp các Combo khác nhau (nhằm đáp ứng tối đa các nhu cầu khác nhau của người dùng). Khách hàng sử dụng combo nhanh chóng giải quyết được những vấn đề về chọn lựa món và số lượng. Sự tiện lợi này kích thích khách hàng nhanh chóng thực hiện giao dịch. 
  • Tùy chọn: Ngoài combo, khách hàng có thể lựa chọn đồ ăn theo nhu cầu. Khách hàng có thể lựa chọn hương vị, các phần thịt mà họ mong muốn. Điều này kích thích khách hàng chi nhiều chi phí hơn cho nhu cầu của mình. 

Việc thiết lập giá theo combo, tạo ra chênh lệch về giá. Thúc đẩy khách hàng lựa chọn mua combo nhiều hơn. Ngoài ra, KFC còn áp dụng chiến lược giá hớt váng cho sản phẩm của mình. Ban đầu, các sản phẩm được bán ra với giá cao, khẳng định thương hiệu, và thu hút tầng lớp khách hàng có thể chi trả mức giá cao. Sau đó KFC hạ giá để phù hợp với các tệp khách hàng tầm trung. Có thể thấy những chiến lược giá của KFC hoàn toàn phù hợp với đặc điểm tâm lý người tiêu dùng. 

Chiến lược giá theo combo của KFC thu hút thực khách bởi sự tiện lợi và tiết kiệm chi phí.

Chiến lược giá theo combo của KFC thu hút thực khách bởi sự tiện lợi và tiết kiệm chi phí. 

Place - Địa điểm phân phối KFC

Các địa điểm cửa hàng KFC ở nhiều quốc gia đều thuộc khu vực đông dân cư, trung tâm thương mại. Phù hợp với thói quen ăn nhanh, và hoàn toàn có khả năng chi trả cho phần ăn. Bên cạnh đó, KFC không bỏ qua hình thức phân phối online, khách hàng có thể thực hiện giao dịch nhanh chóng trên các ứng dụng Baemin, Grabfood,.. hay hotline KFC, website KFC Việt Nam. 

Promotion - Quảng cáo, truyền thông của KFC

Chắc hẳn bạn đã quen thuộc với slogan "Vị ngon trên từng ngón tay" của KFC, đâu từng là một trong những chiến dịch thành công hàng đầu của hãng. Gây dấu ấn tới khách hàng trong suốt khoảng thời gian dài, được áp dụng với cả chiến dịch quảng cáo ngoài trời, nhằm thúc đẩy hình ảnh thương hiệu trên đa kênh. 
Chiến lược quảng bá của KFC còn được thực hiện thông qua một số chiến dịch:

  • Voucher giảm giá
  • Tặng sản phẩm theo giá trị đơn hàng

People - Con người, nhân sự KFC

KFC thực hiện các chiến lược sử dụng nhân sự theo từng vị trí và có đào tạo bài bản cho từng vị trí trước khi làm việc. Vì thế, sản phẩm đảm bảo chất lượng tốt nhất khi cung cấp tới người dùng, trải nghiệm khách hàng luôn được duy trì và nâng cao. 

Process - Quy trình vận hành của KFC

Quy trình vận hành hoàn thiện sản phẩm và cung cấp tới người dùng khá gọn gàng, thuận tiện. Khách hàng có thể đặt hàng nhanh chóng tại cửa hàng. Hoặc có thể đặt món qua các phần mềm, ứng dụng trên nền tảng số. 

Physical Evidence - Cơ sở vật chất của KFC

KFC luôn chú trọng tới việc đầu tư cơ sở vật chất. Có thể thấy ngay tại Việt Nam, không gian rộng rãi với màu đỏ thương hiệu đặc trưng. Bài trí từng size bàn phù hợp với từng nhóm khách hàng giúp không gian trở nên thân thiện hơn cả.

Mỗi một yếu tố 7P trong Marketing đều có sự liên quan, tương tác lẫn nhau. Vì vậy, không thể bỏ qua bất kì yếu tố nào khi thực hiện các chiến dịch marketing cho doanh nghiệp. Các yếu tố sẽ hỗ trợ nhau, củng cố và là đòn bẩy cho nhau để đạt được chất lượng dịch vụ tốt nhất theo yêu cầu của từng thị trường, từng phân khúc khách hàng mục tiêu, từng lĩnh vực khác nhau.

Ngừng lãng phí ngân sách quảng cáo Online với phần mềm CRM
“Một nửa số tiền tôi dành cho quảng cáo không đem lại hiệu quả, nhưng vấn đề là tôi không biết nửa đó là nửa nào” –  John Wanamaker – đã có lời giải cho cha đẻ của ngành quảng cáo hiện đại

Tư vấn miễn phí Tìm hiểu thêm

Chia sẻ bài viết

Nhận ngay tin tức mới nhất từ Bizfly

Nhận ngay tin tức mới nhất từ Bizfly